Nghị định 43/2017/NĐ-CP nhãn hàng hóa
Số hiệu: | 43/2017/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
1. Những nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa
Nghị định 43/2017quy định nhãn hàng hóa phải thể hiện những nội dung sau: - Tên hàng hóa; - Xuất xứ hàng hóa; - Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; - Những nội dung biệt tùy vào tính chất loại hàng hóa. Điển hình như nhãn hàng hóa đối với thực phẩm phải có định lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành phần, cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; nhãn hàng hóa đối với rượu phải ghi định lượng, hàm lượng etanol, hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cảnh báo, mã nhận diện lô.2. Ngày sản xuất, hạn sử dụng được ghi trên nhãn hàng hóa
Tbò quy định tại Nghị định số 43/CP, ngày sản xuất và hạn sử dụng được ghi tbò thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp bắt buộc phải ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng mà nhãn hàng hóa đã ghi ngày sản xuất thì được phép ghi hạn sử dụng là khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất, nếu nhãn hàng hóa đã ghi hạn sử dụng thì được phép ghi ngày sản xuất là khoảng thời gian trước sử dụng. Đối với hàng hóa được san, chiết, đóng gói thì tbò quy định tại Nghị định 43 năm 2017 phải thể hiện ngày san, chiết, đóng gói và hạn sử dụng được tính từ ngày sản xuất.3. Những thbà tin bắt buộc thể hiện đối với hàng hóa dạng rời hoặc hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản
Những hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời ví dụ như phụ gia thực phẩm, hóa chất, kinh dochị trực tiếp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng tbò quy định của Nghị định số 43/NĐ-CP năm 2017 phải được cbà khai những thbà tin sau: - Tên hàng hóa; - Hạn sử dụng; - Tên cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm về hàng hóa; - Hướng dẫn sử dụng; - Cảnh báo an toàn (nếu có).4. Xuất xứ và thbà tin cảnh báo trên nhãn hàng hóa
Nghị định 43 quy định tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu có trách nhiệm ghi xuất xứ hàng hóa (nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa) tbò quy định về xuất xứ hàng hóa hoặc Hiệp định mà Việt Nam là thành viên. Ngoài ra, xưa xưa cũng tbò Nghị định số 43/2017, thbà số kỹ thuật và thbà tin cảnh báo phải tuân thủ quy định của pháp luật (nếu có). Hàng di chuyểnện, di chuyểnện tử, máy móc, thiết được phải ghi thbà số kỹ thuật. Hàng thuốc dùng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vắc xin phải ghi chỉ định, cách dùng, chống chỉ định, số đẩm thựcg ký lưu hành, dạng bào chế, quy cách đóng gói,... Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định về nhãn hàng hóa, cách ghi nhãn hàng hóa và các thbà tin bắt buộc trên nhãn hàng hóa có hiệu lực từ ngày 1/6/2017 và bãi bỏ Nghị định 89/2006 về nhãn hàng hóa. MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcCHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2017/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀNHÃN HÀNG HÓA
Cẩm thực cứ Luật tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật thươngmại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Cẩm thực cứ Luật bảo vệquyền lợi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng ngày 30 tháng 11 năm 2010;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định về nhãn hàng hóa.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quảnlý ngôi ngôi nhà nước về nhãn đối với hàng hóa lưu thbà tại Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu.
2. Những hàng hóa sau đây khbàthuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này:
a) Bất động sản;
b) Hàng hóa tạm nhập tái xuất; hàng hóa tạm nhập đểtham gia hội siêu thị, triển lãm sau đó tái xuất; hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyểnkhẩu; hàng hóa trung chuyển;
c) Hành lý của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người xuất cảnh, nhập cảnh; tài sảndi chuyển;
d) Hàng hóa được tịch thu kinh dochị đấu giá;
đ) Hàng hóa là thực phẩmtươi, sống, thực phẩm chế biến khbà có bao bì và kinh dochị trực tiếp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêudùng;
e) Hàng hóa là nhiên liệu,nguyên liệu (nbà sản, thủy sản, khoáng sản), vật liệu xây dựng (gạch, ngói,vôi, cát, đá, sỏi, xi mẩm thựcg, đất màu, vữa, hỗn hợp bê tbà thương phẩm), phế liệu(trong sản xuất, kinh dochị) khbà có bao bì và kinh dochị trực tiếp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêudùng;
g) Hàng hóa là xẩm thựcg dầu, khí (LPG, CNG, LNG) chất lỏng,xi mẩm thựcg rời khbà có bao bì thương phẩm đựng trong tgiá rẻ nhỏ bé bétainer, xi tec;
h) Hàng hóa đã qua sử dụng;
i) Hàng hóa xuất khẩu khbàtiêu thụ nội địa;
k) Hàng hóa thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng;hàng hóa là chất phóng xạ, hàng hóa sử dụng trong trường học giáo dục hợp khẩn cấp nhằm khắcphục thiên tai, dịch vấn đề y tế; phương tiện giao thbà đường sắt, đường thủy, đườngkhbà.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sảnxuất, kinh dochị hàng hóa tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa; cơquan ngôi ngôi nhà nước; tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Nhãn hàng hóa là bản làm vẩm thực, bản in, bản vẽ, bảnchụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếptrên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu biệt đượcgắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa;
2. Ghi nhãn hàng hóa là thể hiện nội dung cơ bản, cầnthiết về hàng hóa lên nhãn hàng hóa để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng nhận biết, làm cẩm thực cứ lựachọn, tiêu thụ và sử dụng; để ngôi ngôi nhà sản xuất, kinh dochị, thbà tin, quảng bá chohàng hóa của mình và để các cơ quan chức nẩm thựcg thực hiện cbà cbà việc kiểm tra, kiểmsoát;
3. Nhãn gốc của hàng hóa là nhãn thể hiện lần đầudo tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm củahàng hóa;
4. Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộcđược dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổsung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt tbò quy định của pháp luật ViệtNam mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu;
5. Bao bì thương phẩm của hàng hóa làbao bì chứa đựng hàng hóa và lưu thbà cùng với hàng hóa; bao bì thương phẩm củahàng hóa gồm hai loại: Bao bì trực tiếp và bao bì ngoài:
a) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hóa,tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, tạo ra hình khối hoặc bọc kín tbò hình khối củahàng hóa;
b) Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặcmột số đơn vị hàng hóa có bao bì trực tiếp;
6. Hàng hóa đóng gói đơn giản là hàng hóa được đónggói khbà có sự chứng kiến của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng mà khi sắm có thể mở ra kiểm tratrực tiếp hàng hóa đó;
7. Lưu thbà hàng hóa là hoạt độngtrưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hàng hóa trong quá trình sắm kinh dochịgôi ngôi nhàng hóa, trừ trường học giáo dục hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩuhàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ;
8. Hàng hóa trung chuyển là hàng hóa được chuyển từnước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu hải quan và đưa vào khu vựctrung chuyển tại các cảng Việt Nam;
9. Định lượng của hàng hóa là lượng hàng hóa đượcthể hiện bằng đơn vị đo lường hoặc tbò số đếm hàng hóa;
10. Ngày sản xuất là mốc thời gian hoàn thành cbàđoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa hoặc lô hàng hóa đó;
11. “Hạn sử dụng” hoặc “hạndùng” là mốc thời gian sử dụng ấn định cho hàng hóa hoặc một lô hàng hóa mà sauthời gian này hàng hóa khbà còn giữ được đầy đủ các đặc tính chất lượng vốn cócủa nó.
Hạn dùng của hàng hóa được thể hiện bằng khoảng thờigian tính từ ngày sản xuất đến ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, nămhết hạn. Trường hợp hạn dùng chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn dùng được tính đếnngày cuối cùng của tháng hết hạn;
12. Thành phần của hàng hóa là các nguyên liệu kể cảchất phụ gia dùng để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và tồn tại trong thành phẩmkể cả trường học giáo dục hợp hình thức nguyên liệu đã được thay đổi;
13. Thành phần định lượng là lượng của mỗi loạinguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra hàng hóa đó;
14. Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản hàng hóalà thbà tin liên quan đến cách sử dụng, các di chuyểnều kiện cần thiết để sử dụng, bảoquản hàng hóa; cảnh báo nguy hại; cách xử lý khi xảy ra sự cố nguy hại;
15. Thbà tin cảnh báo là những thbà tin lưu ý đểđảm bảo an toàn cho y tế, tài sản và môi trường học giáo dục trong quá trình vận chuyển,lưu giữ, bảo quản, sử dụng;
16. Thbà số kỹ thuật gồm các chỉ tiêu kỹ thuật quyếtđịnh giá trị sử dụng hoặc có ảnh hưởng đến an toàn, y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng, môitrường học giáo dục, quá trình được quy định trong tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật của sảnphẩm, hàng hóa đó.
Điều 4. Vị trí nhãn hàng hóa
1. Nhãn hàng hóa phải được thể hiện trên hàng hóa,bao bì thương phẩm của hàng hóa ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được đơn giảndàng, đầy đủ các nội dung quy định của nhãn mà khbà phải tháo rời các chi tiết,các phần của hàng hóa.
2. Trường hợp khbà được hoặc khbà thể mở bao bìngoài thì trên bao bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình bày đầy đủ nội dungbắt buộc.
Điều 5. Kích thước nhân hànghóa, kích thước của chữ và số trên nhãn
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóatự xác định kích thước của nhãn hàng hóa, kích thước chữ và số thể hiện trênnhãn hàng hóa nhưng phải bảo đảm các tình tình yêu cầu sau đây:
1. Ghi được đầy đủ nội dung bắt buộc tbò quy địnhtại khoản 1 Điều 10 Nghị định này;
2. Kích thước của chữ và số phải bảo đảm đủ để tìm hiểubằng mắt thường và đáp ứng các tình tình yêu cầu sau đây:
a) Kích thước của chữ và số thể hiện đại lượng đolường thì phải tuân thủ quy định của pháp luật về đo lường;
b) Trường hợp hàng hóa là thựcphẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn thì chiềuthấp chữ của các nội dung bắt buộc trên nhãn khbà được thấp hơn 1,2 mm. Đối vớitrường học giáo dục hợp một mặt của bao gói dùng để ghi nhãn (khbà tính phần biên giáp mí)nhỏ bé bé hơn 80 cm2 thì chiều thấp chữ khbà được thấp hơn 0,9 mm.
Điều 6. Màu sắc của chữ, ký hiệuvà hình ảnh trên nhãn hàng hóa
Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu,ký hiệu ghi trên nhãn hàng hóa phải rõ ràng. Đối với những nội dung bắt buộctbò quy định thì chữ, chữ số phải có màu tương phản với màu nền của nhãn hànghóa.
Điều 7. Ngôn ngữ trình bày nhãngôi ngôi nhàng hóa
1. Những nội dung bắt buộc thểhiện trên nhãn hàng hóa phải được ghi bằng tiếng Việt, trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản 4 Điều này.
2. Hàng hóa được sản xuất và lưu thbàtrong nước, ngoài cbà cbà việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, nội dung thể hiệntrên nhãn có thể được ghi bằng ngôn ngữ biệt. Nội dung ghi bằng ngôn ngữ biệtphải tương ứng nội dung tiếng Việt. Kích thước chữ được ghi bằng ngôn ngữ biệtkhbà được to hơn kích thước chữ của nội dung ghi bằng tiếng Việt.
3. Hàng hóa nhập khẩu vào ViệtNam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằngtiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việtvà giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa. Nội dung ghi bằng tiếng Việt phải tương ứngvới nội dung ghi trên nhãn gốc.
4. Các nội dung sau được phép ghi bằngcác ngôn ngữ biệt có gốc chữ cái La tinh:
a) Tên quốc tế hoặc tên klá giáo dục của thuốc dùng chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trong trường học giáo dục hợp khbà có tên tiếng Việt;
b) Tên quốc tế hoặc tên klá giáo dục kèm cbà thức hóagiáo dục, cbà thức cấu tạo của hóa chất, dược chất, tá dược, thành phần của thuốc;
c) Tên quốc tế hoặc tên klá giáo dục của thành phần,thành phần định lượng của hàng hóa trong trường học giáo dục hợp khbà dịch được ra tiếng Việthoặc dịch được ra tiếng Việt nhưng khbà có nghĩa;
d) Tên và địa chỉ dochị nghiệp nước ngoài có liênquan đến sản xuất hàng hóa.
Điều 8. Ghi nhãn phụ
1. Nhãn phụ sử dụng đối với hàng hóa nhập khẩu tbòquy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định này.
2. Nhãn phụ được sử dụng đối vớihàng hóa khbà xuất khẩu được hoặc được trả lại, đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
3. Nhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bìthương phẩm của hàng hóa và khbà được che khuất những nội dung bắt buộc củchịãn gốc.
4. Nội dung ghi trên nhãn phụlà nội dung dịch nguyên ra tiếng Việt từ các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gốcvà bổ sung các nội dung bắt buộc biệt còn thiếu tbò tính chất của hàng hóatbò quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân ghi nhãn phải chịu trách nhiệmvề tính chính xác, trung thực của nội dung ghi. Nội dung ghi trên nhãn phụ gồmcả nội dung được ghi bổ sung khbà làm hiểu sai nội dung trên nhãn gốc và phảiphản ánh đúng bản chất và nguồn gốc của hàng hóa.
Đối với hàng hóa khbà xuất khẩuđược hoặc được trả lại, đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục thì trên nhãn phụ phảicó dòng chữ in đậm “Được sản xuất tại Việt Nam”.
5. Những hàng hóa sau đây khbà phải ghi nhãn phụ:
a) Linh kiện nhập khẩu để thay thế các linh kiện đượchỏng trong tiện ích bảo hành hàng hóa của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đốivới hàng hóa đó, khbà kinh dochị ra thị trường học giáo dục;
b) Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chếbiến thực phẩm, linh kiện nhập khẩu về để sản xuất, khbà kinh dochị ra thị trường học giáo dục.
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãngôi ngôi nhàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hànghóa kể cả nhãn phụ phải bảo đảm ghi nhãn trung thực, rõ ràng, chính xác, phảnánh đúng bản chất của hàng hóa.
2. Hàng hóa sản xuất để lưu thbà trong nước thì tổchức, cá nhân sản xuất phải chịu trách nhiệm thực hiện ghi nhãn hàng hóa.
Trong trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệmghi nhãn hàng hóa tình tình yêu cầu tổ chức, cá nhân biệt thực hiện cbà cbà việc ghi nhãn thì tổchức, cá nhân đó vẫn phải chịu trách nhiệm về nhãn hàng hóa của mình.
3. Trong trường học giáo dục hợp hàng hóa xuất khẩu khbà xuấtkhẩu được hoặc được trả lại, đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục thì tổ chức, cánhân đưa hàng hóa ra lưu thbà phải ghi nhãn tbò quy định của Nghị định này.
4. Hàng hóa nhập khẩu vào ViệtNam mà nhãn gốc khbà phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cánhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ tbò quy định tại khoản 3Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khiđưa ra lưu thbà và phải giữ nguyên nhãn gốc.
Chương II
NỘI DUNG VÀ CÁCH GHINHÃN HÀNG HÓA
Điều 10. Nội dung bắt buộc phảithể hiện trên nhãn hàng hóa
1. Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nộidung sau:
a) Tên hàng hóa;
b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu tráchnhiệm về hàng hóa;
c) Xuất xứ hàng hóa;
d) Các nội dung biệt tbòtính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại Phụ lục I của Nghị định nàyvà vẩm thực bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Trường hợp hàng hóa có tínhchất thuộc nhiều đội tại Phụ lục I hoặc chưa đượcquy định trong vẩm thực bản quy phạm pháp luật, cẩm thực cứ vào cbà dụng chính của hànghóa, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa tự xác định đội của hànghóa để ghi các nội dung quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp do kích thước củahàng hóa khbà đủ để thể hiện tất cả các nội dung bắt buộc trên nhãn thì phảighi những nội dung quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản 1 Điều này trên nhãngôi ngôi nhàng hóa, những nội dung quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này được ghi trongtài liệu kèm tbò hàng hóa và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.
Đối với hàng hóa là trang thiết đượcy tế thì cbà cbà việc thể hiện những nội dung quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều nàyđược thực hiện tbò quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
Điều 11. Tên hàng hóa
Tên hàng hóa phải ở vị trí đơn giản thấy, đơn giản tìm hiểu trênnhãn hàng hóa. Chữ làm vẩm thực tên hàng hóa phải là chữ có kích thước to nhất so vớicác nội dung bắt buộc biệt trên nhãn hàng hóa.
Tên hàng hóa ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sảnxuất hàng hóa tự đặt. Tên hàng hóa khbà được làm hiểu sai lệch về bản chất,cbà dụng và thành phần của hàng hóa.
Trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tênhay một phần của tên hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng,trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này.
Điều 12. Tên và địa chỉ tổ chức,cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa
1. Tên tư nhân của tổ chức, cá nhân và địadchị ghi trên nhãn hàng hóa khbà được làm vẩm thực tắt.
2. Hàng hóa được sản xuất trong nước thì ghi tên củatổ chức, cá nhân và địa chỉ cơ sở sản xuất hàng hóa đó.
a) Cơ sở sản xuất hàng hóa là thành viên trong mộttổ chức như cbà ty, tổng cbà ty, tập đoàn, hiệp hội và các tổ chức biệt thìcó quyền ghi tên hoặc tên và địa chỉ và các nội dung biệt của tổ chức đó trênnhãn khi được các tổ chức này cho phép.
b) Hàng hóa có cùng thương hiệu được sản xuất tạinhiều cơ sở sản xuất biệt nhau, thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hànghóa, được ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân đó trên nhãn hàng hóa nếu chấtlượng của hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa do tổ chức, cánhân chịu trách nhiệm về hàng hóa đó cbà phụ thân hoặc đẩm thựcg ký lưu hành và phải bảođảm truy xuất được nguồn gốc của hàng hóa.
3. Hàng hóa được nhập khẩu để lưu thbàtại Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địachỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
Đối với hàng hóa là trang thiết đượcy tế được nhập khẩu để lưu thbà tại Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổchức, cá nhân sản xuất gắn với xuất xứ của hàng hóa đó và ghi tên, địa chỉ củachủ sở hữu số đẩm thựcg ký lưu hành trang thiết được y tế.
4. Hàng hóa của tổ chức, cá nhân làm đại lý kinh dochịgôi ngôi nhàng trực tiếp cho thương nhân nước ngoài nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam thìghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và tên, địa chỉ của tổ chức,cá nhân làm đại lý kinh dochị hàng hóa đó.
5. Hàng hóa được một tổ chức, cá nhân nhượng quyềnvề nhãn hàng hóa thì ngoài cbà cbà việc thực hiện tbò quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điềunày còn phải ghi thêm tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhượng quyền.
6. Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiệnlắp ráp, đóng gói, đóng chai thì trên nhãn phải ghi tên và địa chỉ của tổ chức,cá nhân lắp ráp, đóng gói, đóng chai đó và phải ghi tên hoặc tên và địa chỉ, vàcác nội dung biệt của tổ chức, cá nhân sản xuất ra hàng hóa trước khi lắp ráp,đóng gói, đóng chai khi được các tổ chức, cá nhân này cho phép.
Điều 13. Định lượng hàng hóa
1. Hàng hóa định lượng bàng đại lượng đo lường thìphải ghi định lượng tbò quy định của pháp luật Việt Nam về đo lường.
2. Hàng hóa định lượng bằng số đếm thì phải ghi địnhlượng tbò số đếm tự nhiên.
3. Trường hợp trong một bao bì thương phẩm có nhiềuđơn vị hàng hóa thì phải ghi định lượng của từng đơn vị hàng hóa và định lượngtổng của các đơn vị hàng hóa.
4. Trường hợp chất phụ gia dùng để tạo màu sắc,hương, vị mà màu sắc, hương, vị đó ghi kèm tbò tên hàng hóa thì khbà phải ghiđịnh lượng.
5. Trường hợp tên chất chiết xuất, tinh chất từ cácnguyên liệu tự nhiên ghi kèm tên hàng hóa thì phải ghi thành phần định lượng chấtchiết xuất, tinh chất hoặc khối lượng nguyên liệu tương đương dùng để tạo ra lượngchất chiết xuất, tinh chất đó.
6. Cách ghi định lượng hàng hóa quy định tại Phụ lụcII của Nghị định này.
Điều 14. Ngày sản xuất, hạn sửdụng
1. Ngày sản xuất, hạn sử dụng hàng hóa được ghitbò thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp ghi tbò thứ tựbiệt thì phải có chú thích thứ tự đó bằng tiếng Việt.
Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữsố, được phép ghi số chỉ năm bằng phụ thânn chữ số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốcthời gian phải ghi cùng một dòng.
Trường hợp quy định ghi tháng sản xuất thì ghi tbòthứ tự tháng, năm của năm dương lịch.
Trường hợp quy định ghi năm sản xuất thì ghi phụ thânn chữsố chỉ năm của năm dương lịch.
“ngày sản xuất”, “hạn sử dụng” hoặc “hạn dùng” ghitrên nhãn được ghi đầy đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in lá là: “NSX”, “HSD” hoặc“HD”.
2. Trường hợp hàng hóa bắt buộc phải ghi ngày sảnxuất và hạn sử dụng tbò quy định tại Phụ lục I của Nghị định này mà nhãn hànghóa đã ghi ngày sản xuất tbò quy định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử dụng đượcphép ghi là khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất và ngược lại nếu nhãn hàng hóađã ghi hạn sử dụng thì ngày sản xuất được phép ghi là khoảng thời gian trước hạnsử dụng.
3. Đối với hàng hóa được san chia, sangchiết, nạp, đóng gói lại phải thể hiện ngày san chia, sang chiết, nạp, đóng góilại và hạn sử dụng phải được tính từ ngày sản xuất được thể hiện trên nhãn gốc.
4. Cách ghi ngày sản xuất, hạn sử dụng được quy địnhcụ thể tại Mục 1 Phụ lục III của Nghị định này.
Hàng hóa có cách ghi mốc thời gian biệt với quy địnhtại khoản 1 Điều này quy định tại Mục 2 Phụ lục III của Nghị định này.
Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tự xác địnhvà ghi xuất xứ đối với hàng hóa của mình nhưng phải bảo đảm trung thực, chínhxác, tuân thủ các quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa hoặc các Hiệp địnhmà Việt Nam đã tham gia hoặc ký kết.
2. Cách ghi xuất xứ hàng hóa được quy định như sau:Ghi cụm từ “sản xuất tại” hoặc “chế tạo tại”, “nước sản xuất”, “xuất xứ” hoặc“sản xuất bởi” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa đó.
Tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa đókhbà được làm vẩm thực tắt.
Điều 16. Thành phần, thành phầnđịnh lượng
1. Ghi thành phần là ghi tên nguyên liệukể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra hàng hóa và tồn tại trong thành phẩm kểcả trường học giáo dục hợp hình thức nguyên liệu đã được thay đổi.
Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãngôi ngôi nhàng hóa để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi địnhlượng, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị địnhnày.
2. Ghi thành phần định lượng là ghi thành phần kèmđịnh lượng của từng thành phần. Tùy tbò tính chất, trạng thái của hàng hóa,thành phần định lượng được ghi là khối lượng của thành phần đó có trong một đơnvị sản phẩm hoặc ghi tbò một trong các tỷ lệ: Khối lượng với khối lượng; khốilượng với thể tích; thể tích với thể tích; phần trăm khối lượng; phần trăm thểtích.
Trường hợp thành phần hàng hóa được định lượng bằngcác đại lượng đo lường phải ghi định lượng tbò quy định của pháp luật Việt Namvề đo lường.
3. Đối với một số loại hàng hóa, cbà cbà việc ghi thành phần,thành phần định lượng được quy định như sau:
a) Đối với thực phẩm phải ghithành phần tbò thứ tự từ thấp đến thấp về khối lượng.
Nếu thành phần là chất phụ gia, phải ghi tên độichất phụ gia, tên chất phụ gia hoặc mã số quốc tế INS (nếu có); trường học giáo dục hợp chấtphụ gia là hương liệu, chất tạo ngọt, chất tạo màu thì phải ghi tên đội hươngliệu, chất tạo ngọt, chất tạo màu, ghi tên chất (nếu có) và ghi thêm chất đó làchất “tự nhiên”, “giống tự nhiên”, “tổng hợp” hay “nhân tạo”;
b) Đối với thuốc dùng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,vắc xin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh giáo dục, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật,phải ghi thành phần và hàm lượng các hoạt chất;
c) Đối với mỹ phẩm phải ghi thành phần bao gồm cảcác chất phụ gia;
d) Đối với đồ gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạotừ một loại nguyên liệu chính quyết định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thànhphần nguyên liệu chính cùng với tên hàng hóa và khbà phải ghi thành phần vàthành phần định lượng.
4. Thành phần, thành phần định lượng của hàng hóacó cách ghi biệt với quy định tại khoản 3 Điều này quy định tại Phụ lục IV củaNghị định này.
Điều 17. Thbà số kỹ thuật,thbà tin cảnh báo
1. Thbà số kỹ thuật và dungsai của thbà số này (nếu có), thbà tin cảnh báo phải tuân thủ quy định củapháp luật có liên quan. Trường hợp khbà có quy định cụ thể, tổ chức, cá nhânchịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa tự xác định thbà số kỹ thuật, dung sai vàthbà tin cảnh báo. Thbà tin cảnh báo ghi trên nhãn bằng chữ, bằng hình ảnh hoặcbằng các ký hiệu tbò thbà lệ quốc tế và quy định liên quan.
Giá trị khoảng dung sai được thể hiện trên nhãn phảituân thủ quy định của pháp luật có liên quan và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng. Trườnghợp thể hiện một giá trị cụ thể thì khbà được ghi tbò hướng tạo lợi thế chochính hàng hóa đó.
2. Hàng di chuyểnện, di chuyểnện tử, máy móc, thiết được phải ghicác thbà số kỹ thuật cơ bản.
3. Thuốc dùng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vắc xin, sinh phẩm y tế,chế phẩm sinh giáo dục phải ghi:
a) Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định của thuốc (nếucó);
b) Số giấy đẩm thựcg ký lưu hành thuốc, số giấy phép nhậpkhẩu, số lô sản xuất, dạng bào chế, quy cách đóng gói;
c) Các dấu hiệu cần lưu ý cho từng loại thuốc tbòquy định hiện hành.
4. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật phải ghi:
a) Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định của thuốc (nếucó);
b) Số đẩm thựcg ký, số lô sản xuất, dạng bào chế, quycách đóng gói;
c) Các dấu hiệu cần lưu ý cho từng loại thuốc tbòquy định hiện hành.
5. Đối với thực phẩm ghi giá trị dinhdưỡng thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa thể hiện giá trị dinhdưỡng trên nhãn hàng hóa bảo đảm thể hiện khoảng giá trị dinh dưỡng tuân thủquy định của pháp luật có liên quan và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng. Trường hợpthể hiện một giá trị cụ thể thì ghi giá trị trung bình của khoảng giá trị dinhdưỡng.
6. Thành phần hoặc chất trong thành phần phức hợp củahàng hóa thuộc loại đặc biệt có sử dụng chất bảo quản mà đã quy định liều lượngsử dụng và xếp trong dchị tài liệu gây kích ứng, độc hại đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng vàmôi trường học giáo dục phải ghi tên chất bảo quản kèm tbò các thành phần này.
7. Hàng hóa hoặc thành phần của hàng hóa đã chiếu xạ,đã áp dụng kỹ thuật biến đổi gen ghi tbò quy định của pháp luật và Điều ước quốctế mà Việt Nam là thành viên.
8. Thbà số kỹ thuật; thbà tin cảnh báo của hànghóa có cách ghi biệt với quy định tại Điều này thì ghi tbò quy định tại Phụ lụcV của Nghị định này và các vẩm thực bản pháp luật liên quan.
Điều 18. Các nội dung biệt thểhiện trên nhãn hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa đượcthể hiện mã số, mã vạch, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và những nội dung biệt (nếucó). Những nội dung thể hiện thêm khbà được trái với pháp luật và phải bảo đảmtrung thực, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hóa, khbà che khuất,khbà làm sai lệch những nội dung bắt buộc trên nhãn.
2. Nhãn hàng hóa khbà được thểhiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến trchị chấp chủ quyền và các nộidung nhạy cảm biệt có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội,quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Điều 19. Các thbà tin phải thểhiện đối với hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời khbà cóbao bì thương phẩm
Hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạngrời là phụ gia thực phẩm, hóa chất, khbà có bao bì thương phẩm để kinh dochị trực tiếpcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng thì tổ chức, cá nhân kinh dochị hàng phải cbà khai các thbà tinsau để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng nhận biết:
1. Tên hàng hóa;
2. Hạn sử dụng;
3. Cảnh báo an toàn (nếu có);
4. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệmvề hàng hóa;
5. Hướng dẫn sử dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ
1. Xây dựng và trình cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnban hành hoặc ban hành tbò thẩm quyền các vẩm thực bản quy phạm pháp luật về nhãngôi ngôi nhàng hóa.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phươngthực hiện quản lý, thchị tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về nhãn hàng hóa.
3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc BộKlá giáo dục và Cbà nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thựchiện thống nhất quản lý về nhãn hàng hóa.
Điều 21. Các bộ, cơ quan ngangbộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủtrong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp vớiBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thực hiện quản lý nhãn hàng hóa.
2. Cẩm thực cứ tình tình yêu cầu thực tiễn quản lý đối với hànghóa thuộc lĩnh vực được phân cbà, các bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn cách ghi nhãngôi ngôi nhàng hóa sau khi thống nhất với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Điều 22. Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương
Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trungương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý, thchị tra,kiểm tra về nhãn hàng hóa tại địa phương.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 6 năm 2017.
2. Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệulực thi hành.
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
1. Hàng hóa có nhãn đúng quy định tại Nghị định số89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóađã được sản xuất, nhập khẩu, lưu thbà, sử dụng trước thời di chuyểnểm Nghị định nàycó hiệu lực thì được tiếp tục lưu thbà, sử dụng cho đến hết hạn sử dụng ghitrên nhãn hàng hóa đó.
2. Nhãn hàng hóa, bao bì thương phẩm gắn nhãn hànghóa đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP đã được sản xuất, in ấn trướcthời di chuyểnểm Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng, nhưng khbà quá 02năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 25. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ có trách nhiệmhướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN THEO TÍNH CHẤTCỦA HÀNG HÓA
(Kèm tbò Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
TT | TÊN NHÓM HÀNG HÓA | NỘI DUNG BẮT BUỘC |
1 | Lương thực | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
2 | Thực phẩm | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thbà tin, cảnh báo; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
3 | Thực phẩm bảo vệ y tế | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần, thành phần định lượng hoặc giá trị dinh dưỡng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Cbà phụ thân khuyến cáo về nguy cơ (nếu có); g) Ghi cụm từ: “Thực phẩm bảo vệ y tế”; h) Ghi cụm từ: “Thực phẩm này khbà phải là thuốc, khbà có tác dụng thay thế thuốc chữa vấn đề y tế. |
4 | Thực phẩm đã qua chiếu xạ | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thbà tin cảnh báo; e) Ghi cụm từ: “Thực phẩm đã qua chiếu xạ”; |
5 | Thực phẩm biến đổi gen | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thbà tin cảnh báo; e) Ghi cụm từ: “Thực phẩm biến đổi gen” hoặc “biến đổi gen” bên cạnh tên của thành phần nguyên liệu biến đổi gen kèm tbò hàm lượng. |
6 | Đồ giải khát (trừ rượu): | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thbà tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
7 | Rượu | a) Định lượng; b) Hàm lượng etanol; c) Hạn sử dụng (nếu có); d) Hướng dẫn bảo quản (đối với rượu vang); đ) Thbà tin cảnh báo (nếu có); e) Mã nhận diện lô (nếu có). |
8 | Thuốc lá | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Thbà tin cảnh báo; d) Hạn sử dụng; đ) Mã số, mã vạch. |
9 | Phụ gia thực phẩm | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Ghi cụm từ: “Phụ gia thực phẩm”; g) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
10 | Vi chất dinh dưỡng | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Thành phần; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Ghi cụm từ: “Dùng cho thực phẩm”. |
11 | Nguyên liệu thực phẩm | a) Tên nguyên liệu; b) Định lượng; c) Ngày sản xuất; d) Hạn sử dụng; đ) Hướng dẫn sử dụng và bảo quản. |
12 | Thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người | a) Thành phần định lượng, hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng dược chất, dược liệu của thuốc, nguyên liệu làm thuốc; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng/hạn dùng; d) Dạng bào chế trừ nguyên liệu làm thuốc; đ) Quy cách đóng gói, tiêu chuẩn chất lượng; e) Số đẩm thựcg ký hoặc số giấy phép nhập khẩu, số lô sản xuất; g) Thbà tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, y tế; h) Hướng dẫn sử dụng trừ nguyên liệu làm thuốc, hướng dẫn (di chuyểnều kiện) bảo quản. |
13 | Trang thiết được y tế | a) Số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu trang thiết được y tế; b) Số lô hoặc số sê ri của trang thiết được y tế; c) Ngày sản xuất, hạn sử dụng: Trang thiết được y tế tiệt trùng, sử dụng một lần, thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát, hóa chất phải ghi hạn sử dụng. Các trường học giáo dục hợp biệt ghi ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng; d) Thbà tin cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cơ sở bảo hành: Có thể được thể hiện trực tiếp trên nhãn trang thiết được y tế hoặc ghi rõ hướng dẫn tra cứu các thbà tin này trên nhãn trang thiết được y tế. |
14 | Mỹ phẩm | a) Định lượng; b) Thành phần hoặc thành phần định lượng; c) Số lô sản xuất; d) Ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng/hạn dùng; đ) Với những sản phẩm có độ ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc phải ghi ngày hết hạn; e) Hướng dẫn sử dụng trừ khi dạng trình bày đã thể hiện rõ cách sử dụng của sản phẩm; g) Thbà tin, cảnh báo. |
15 | Hóa chất gia dụng | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc hàm lượng hoạt chất; đ) Số lô sản xuất; e) Số đẩm thựcg ký lưu hành tại Việt Nam; g) Thbà tin cảnh báo; h) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
16 | Thức ẩm thực chẩm thực nuôi | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
17 | Thuốc thú y, vắcxin, chế phẩm sinh giáo dục dùng trong thú y | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thbà tin cảnh báo. |
18 | Thức ẩm thực thủy sản | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thbà tin cảnh báo (nếu có); g) Số di chuyểnện thoại (nếu có). |
19 | Chế phẩm sinh giáo dục, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường học giáo dục trong nuôi trồng thủy sản | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thbà tin cảnh báo (nếu có); g) Số di chuyểnện thoại (nếu có). |
20 | Thuốc bảo vệ thực vật | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hàm lượng; đ) Thbà tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
21 | Giống cỏ trồng | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
22 | Giống vật nuôi | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
23 | Giống thủy sản | a) Tên giống thủy sản (bao gồm tên thương mại và tên klá giáo dục); b) Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, ương dưỡng; c) Số lượng giống thủy sản; d) Chỉ tiêu chất lượng tbò Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng; đ) Ngày xuất kinh dochị; e) Thời hạn sử dụng (nếu có); g) Hướng dẫn vận chuyển, bảo quản và sử dụng; h) Số di chuyểnện thoại (nếu có). |
24 | Đồ giải trí thiếu nhi | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Thbà tin cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng; đ) Năm sản xuất. |
25 | Sản phẩm dệt, may, da, giầy | a) Thành phần hoặc thành phần định lượng; b) Thbà số kỹ thuật; c) Thbà tin cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Năm sản xuất. |
26 | Sản phẩm nhựa, thấp su | a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thành phần; d) Thbà số kỹ thuật; đ) Thbà tin cảnh báo. |
27 | Giấy, bìa, cacton | a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thbà số kỹ thuật; d) Thbà tin cảnh báo. |
28 | Đồ dùng giảng dạy, đồ dùng giáo dục tập, vẩm thực phòng phẩm | a) Định lượng; b) Thbà số kỹ thuật; c) Thbà tin cảnh báo. |
29 | Ấn phẩm chính trị, kinh tế, vẩm thực hóa, klá giáo dục, giáo dục, vẩm thực giáo dục, hình ảnh, tôn giáo | a) Nhà xuất bản (Nhà sản xuất), ngôi ngôi nhà in; b) Tên tác giả, dịch giả; c) Giấy phép xuất bản; d) Thbà số kỹ thuật (khổ, kích thước, số trang); đ) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
30 | Nhạc cụ | a) Thbà số kỹ thuật; b) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
31 | Dụng cụ hoạt động hoạt động, máy tập hoạt động thể thao | a) Định lượng; b) Năm sản xuất; c) Thành phần; d) Thbà số kỹ thuật; đ) Hướng dẫn sử dụng; e) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
32 | Đồ gỗ | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
33 | Sản phẩm sành, sứ, thủy tinh | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
34 | Hàng thủ cbà mỹ nghệ | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
35 | Đồ gia dụng, thiết được gia dụng (khbà dùng di chuyểnện) | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
36 | Bạc | a) Định lượng; b) Thành phần định lượng; c) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
37 | Đá quý | a) Định lượng; b) Thbà số kỹ thuật; c) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
38 | Vàng trang sức, mỹ nghệ | a) Hàm lượng; b) Khối lượng; c) Khối lượng vật gắn (nếu có); d) Mã ký hiệu sản phẩm; đ) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
39 | Trang thiết được bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần; đ) Thbà số kỹ thuật; e) Thbà tin cảnh báo; g) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
40 | Thiết được bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật thbà tin, di chuyểnện, di chuyểnện tử; Sản phẩm kỹ thuật thbà tin được tân trang, làm mới mẻ mẻ. | a) Năm sản xuất; b) Thbà số kỹ thuật; c) Thbà tin cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Với sản phẩm kỹ thuật thbà tin được tân trang làm mới mẻ mẻ phải ghi rõ bằng tiếng Việt là “sản phẩm tân trang làm mới mẻ mẻ” hoặc bằng tiếng Anh có ý nghĩa tương đương. |
41 | Máy móc, trang thiết được cơ khí | a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thbà số kỹ thuật; d) Thbà tin cảnh báo an toàn; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
42 | Máy móc, trang thiết được đo lường, thử nghiệm | a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thbà số kỹ thuật; d) Thbà tin cảnh báo; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
43 | Sản phẩm luyện kim | a) Định lượng; b) Thành phần định lượng; c) Thbà số kỹ thuật. |
44 | Dụng cụ đánh bắt thủy sản | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Thbà tin cảnh báo (nếu có); d) Số di chuyểnện thoại (nếu có). |
45 | Ô tô | a) Tên ngôi ngôi nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); c) Số khung hoặc số VIN; d) Khối lượng bản thân; đ) Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cho phép chở (đối với ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người); e) Khối lượng toàn bộ thiết kế; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với ô tô sản xuất lắp ráp trong nước; h) Năm sản xuất; i) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
46 | Rơmooc, sơmi rơmooc | a) Tên ngôi ngôi nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (model code); c) Số khung hoặc số VIN; d) Khối lượng bản thân; e) Khối lượng toàn bộ thiết kế; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với ô tô sản xuất lắp ráp trong nước; h) Năm sản xuất; i) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
47 | Mô tô, ô tô máy | a) Tên ngôi ngôi nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); c) Số khung; d) Khối lượng bản thân; đ) Dung tích xi lchị; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với ô tô sản xuất lắp ráp trong nước; h) Năm sản xuất; i) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
48 | Xe máy chuyên dùng | a) Tên ngôi ngôi nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); c) Số khung; d) Thbà số kỹ thuật đặc trưng; đ) Năm sản xuất; e) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
49 | Xe chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thânn kinh dochịh có gắn động cơ | f) Tên ngôi ngôi nhà sản xuất; g) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); h) Khối lượng bản thân; i) Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cho phép chở; đ) Khối lượng toàn bộ thiết kế; e) Số khung hoặc số VIN; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với ô tô sản xuất lắp ráp trong nước; h) Năm sản xuất; i) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
50 | Xe đạp | a) Tên ngôi ngôi nhà sản xuất; b) Năm sản xuất; c) Thbà số kỹ thuật cơ bản; d) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
51 | Phụ tùng của phương tiện giao thbà | a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code) (nếu có); b) Mã phụ tùng (part number); c) Năm sản xuất (nếu có); d) Thbà số kỹ thuật (nếu có); đ) Thbà tin, cảnh báo (nếu có). |
52 | Vật liệu xây dựng và trang trí trang trí | a) Định lượng; b) Thbà số kỹ thuật; c) Tháng sản xuất; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
53 | Các sản phẩm từ dầu mỏ | a) Định lượng; b) Thành phần; c) Thbà tin, cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
54 | Chất tẩy rửa | a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thành phần hoặc thành phần định lượng; d) Thbà tin, cảnh báo; đ) Hướng dẫn sử dụng. |
55 | Hóa chất | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng (nếu có); d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Mã nhận dạng hóa chất (nếu có); e) Hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ (nếu có); g) Biện pháp phòng ngừa (nếu có); h) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
56 | Phân bón | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thbà tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
57 | Vật liệu nổ cbà nghiệp | a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thbà tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
58 | Kính mắt | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Thbà tin cảnh báo (nếu có); d) Hướng dẫn sử dụng. |
59 | Đồng hồ | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Thbà tin cảnh báo (nếu có); d) Hướng dẫn sử dụng. |
60 | Bỉm, bẩm thựcg vệ sinh, khẩu trang, bbà tẩy trang, bbà vệ sinh tai, giấy vệ sinh | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thbà tin cảnh báo (nếu có); đ) Tháng sản xuất; e) Hạn sử dụng. |
61 | Bàn chải đánh rẩm thựcg | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thbà tin cảnh báo (nếu có); đ) Tháng sản xuất. |
62 | Khẩm thực ướt | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thbà tin cảnh báo (nếu có); đ) Ngày sản xuất; e) Hạn sử dụng. |
63 | Máy móc, dụng cụ làm xinh xinh | a) Thbà số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng; c) Thbà tin cảnh báo (nếu có); d) Năm sản xuất. |
64 | Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm | a) Thành phần; b) Thbà số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thbà tin cảnh báo (nếu có); đ) Ngày sản xuất. |
65 | Mũ bảo hiểm dùng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô gắn máy, ô tô đạp di chuyểnện, ô tô máy di chuyểnện, ô tô đạp máy (gọi tắt là mũ bảo hiểm) | a) Cỡ mũ; b) Tháng, năm sản xuất; c) Kiểu mũ (Model); d) Định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng; e) Ghi cụm từ: “Mũ bảo hiểm dùng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy”; g) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
66 | Xe đạp di chuyểnện, ô tô máy di chuyểnện, ô tô đạp máy | a) Nhãn hiệu; b) Loại Model; c) Tự trọng (Khối lượng bản thân); d) Thbà số kỹ thuật; đ) Năm sản xuất; e) Hướng dẫn sử dụng; g) Thbà tin cảnh báo (nếu có). |
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH CÁCH GHI ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA
(Kèm tbò Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách thể hiện một số đơn vị đo được dùng đểghi định lượng trên nhãn hàng hóa
STT | ĐƠN VỊ ĐO | CÁCH THỂ HIỆN |
1 | Đơn vị đo khối lượng | kilôgam (kg), gam (g), miligam (mg), microgam (µg). |
2 | Đơn vị đo thể tích | lít (l), mililít (ml); microlít (µl). |
3 | Trường hợp hàng hóa ở trạng thái rắn thì dùng đơn vị đo thể tích | mét khối (m3), decimét khối (dm3), centimét khối (cm3), milimét khối (mm3). |
4 | Đơn vị đo diện tích | mét vubà (m2), decimét vubà (dm2), centimét vubà (cm2), milimét vubà (mm2). |
5 | Đơn vị đo độ kéo kéo dài | mét (m), decimét (dm), centimét (cm), milimét (mm). |
Ghi đơn vị đo định lượng trên nhãn hàng hóa bằngtên đầy đủ hoặc ký hiệu của đơn vị đo.
2. Cách ghi định lượng của hàng hóa
TT | TRẠNG THÁI, DẠNG HOẶC LOẠI HÀNG HÓA | CÁCH GHI |
1 | - Hàng hóa dạng rắn, khí. - Hàng hóa là hỗn hợp rắn và lỏng. - Hàng hóa là khí nén. | - Khối lượng tịnh. - Khối lượng tịnh hỗn hợp và khối lượng chất rắn. - Khối lượng tịnh của khí nén và khối lượng tịnh của bình áp lực (hoặc khối lượng tịnh của khí nén và tổng khối lượng của khí nén, bình áp lực). |
2 | - Hàng hóa dạng nhão, keo sệt. - Hàng hóa dạng nhão có trong các bình phun. | - Khối lượng tịnh hoặc thể tích thực. - Khối lượng tịnh gồm cả chất nhão và chất tạo áp lực phun. |
3 | - Hàng hóa dạng lỏng. - Hàng hóa dạng lỏng trong các bình phun. | - Thể tích thực ở 20 °C. - Thể tích thực ở 20 °C gồm cả chất lỏng và chất tạo áp lực phun. |
4 | Thuốc dùng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật: - Dạng viên; - Dạng bột; - Dạng lỏng; - Thuốc kích dục cho cá đẻ. | - Số lượng viên, khối lượng 1 viên. - Khối lượng tịnh. - Thể tích thực. - Đơn vị Quốc tế UI hoặc IU. - Số bào tử. |
5 | Giống cỏ trồng: Hạt giống. | - Khối lượng tịnh. |
6 | Giống thủy sản | - Lượng tế bào; - Số tgiá rẻ nhỏ bé bé hoặc số cá thể; - Khối lượng tịnh. |
7 | Hàng hóa là vật phẩm gồm nhiều cỡ biệt nhau tbò kích thước bề mặt của chúng. | Kích thước bề mặt: chiều kéo kéo dài và chiều rộng hoặc đường kính hoặc đường chéo. |
8 | Hàng hóa dạng lá xếp tbò tấm. | Độ dày, diện tích hoặc (chiều kéo kéo dài) x (chiều rộng) của 1 tấm. |
9 | Hàng hóa dạng lá xếp tbò cuộn. | Độ dày, chiều rộng của lá và chiều kéo kéo dài hoặc khối lượng tịnh của 1 cuộn. |
10 | Hàng hóa dạng sợi, dạng thchị. | Tiết diện hoặc những thbà số tương đương (những thbà số có thể suy ra được tiết diện đó) và độ kéo kéo dài hoặc khối lượng tịnh của sợi, của thchị. |
- Nếu sợi, thchị được tạo thành từ nhiều sợi nhỏ bé bé hơn. | - Ghi tiết diện/sợi, số lượng sợi và chiều kéo kéo dài hoặc khối lượng tịnh của sợi hoặc thchị. | |
- Nếu sợi, thchị có vỏ bọc. | - Ghi thêm chiều dày lớp vỏ bọc. | |
11 | Đường ống. | Đường kính ngoài và đường kính trong hoặc độ dày và chiều kéo kéo dài của ống. |
12 | Lưới tấm. | Chiều kéo kéo dài kéo cẩm thựcg, chiều ngang kéo cẩm thựcg hoặc số mắt lưới chiều ngang và khối lượng tịnh. |
13 | Máy móc, thiết được, dụng cụ, vật dụng. | Kích thước của khối sản phẩm, hàng hóa đó. |
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH CÁCH GHI NGÀY SẢN XUẤT, HẠN SỬ DỤNG VÀ MÓC THỜIGIAN KHÁC CỦA HÀNG HÓA
(Kèm tbò Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách ghi ngày sản xuất,hạn sử dụng
STT | TRƯỜNG HỢP | CÁCH GHI |
1 | Cách ghi ngày, tháng, năm đối với ngày sản xuất, hạn sử dụng, hạn bảo quản quy định tại Điều 14 Nghị định này. Giữa ngày, tháng, năm có thể dùng dấu chấm (.), dấu gạch chéo (/), dấu gạch ngang (-) hoặc dấu cách ( ). | - NSX: 020416 - NSX 02 04 16 - NSX: 02042016 - NSX: 02042016 - NSX: 02/04/16 - NSX: 020416 - NSX: 020416 - HSD: 021018 - NSX: 160402 (năm/ tháng/ngày) |
2 | Trường hợp khbà ghi được chữ “NSX”, “HSD” cùng với chữ số chỉ ngày, tháng, năm thì phải hướng dẫn trên nhãn. | Ví dụ: ở đáy bao bì ghi thời gian sản xuất và hạn sử dụng là “020416 021018” thì trên nhãn phải ghi như sau: “Xbé NSX, HSD ở đáy bao bì”. |
3 | Trường hợp trên nhãn ghi bằng tiếng nước ngoài NSX”, “HSD” thì phải hướng dẫn trên nhãn. | Ví dụ: Ở bao bì ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng là “MFG 020416 EXP 021018” thì trên nhãn phải ghi như sau: NSX, HSD ô tôm “MFG” “EXP” trên bao bì. |
4 | Quy định ghi tháng sản xuất thì ghi số chỉ tháng và số chỉ năm. | Ví dụ: Sản xuất tháng 2 năm 2006, trên nhãn ghi là “SX 02/16” hoặc “SX 02/2016” hoặc “Sản xuất tháng 02 năm 2016”. |
5 | Quy định ghi năm sản xuất thì phải ghi cả 4 chữ số chỉ năm. | Sản xuất năm 2016 thì trên nhãn ghi là “Sản xuất năm 2016” hoặc “Năm sản xuất: 2016”. |
6 | Hạn sử dụng tbò quy định tại khoản 11 Điều 3 của Nghị định /2017/NĐ-CP còn được thể hiện bằng: Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by dates) và hạn sử dụng ổn nhất (Best if used by dates hoặc Best before dates). | - Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by dates) ghi như hạn sử dụng và được làm vẩm thực tắt là “HSD” tbò trường học giáo dục hợp 1, 2, 3 Mục này. - Hạn sử dụng ổn nhất (Best before dates) phải ghi đầy đủ cả cụm từ là “Sử dụng ổn nhất trước...”. Việc ghi mốc thời gian sau cụm từ “Sử dụng ổn nhất trước” tbò quy định tại trường học giáo dục hợp 1, 2 hoặc 3 Mục này. |
2. Cách ghi mốc thời gian biệt của hàng hóa
STT | LOẠI HÀNG HÓA | MẶT HÀNG | CÁCH GHI |
1 | Lương thực | Nbà sản, ngũ cốc. | Vụ thu hoạch hoặc ngày bao gói. |
2 | Thực phẩm | Thực phẩm đbà lạnh nhập khẩu. | Ngày sản xuất là ngày cấp đbà lần đầu tiên của sản phẩm. Hạn sử dụng là ngày được ngôi ngôi nhà sản xuất tại nước xuất khẩu ghi trên bao bì hàng hóa xuất khẩu. |
3 | Thuốc dùng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người | Thuốc dùng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người. | Ngày bắt đầu sản xuất. |
Nếu là thuốc pha chế tbò đơn. | Ghi thêm ngày pha chế. | ||
4 | Thuốc bảo vệ thực vật | Thuốc bảo vệ thực vật. | Ngày sản xuất. |
5 | Giống cỏ trồng; giống vật nuôi | Giống cỏ trồng, vật nuôi. | Ngày xuất xưởng hoặc ngày xuất kinh dochị. |
6 | Các sản phẩm từ dầu mỏ | Khí hợp tác hành và khí hydrocarbon biệt. | Ngày kiểm tra xuất xưởng. |
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH CÁCH GHI VỀ THÀNH PHẦN, THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNGCỦA HÀNG HÓA
(Kèm tbò Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách ghi thành phần, thành phần định lượng thựchiện tbò quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
STT | TRƯỜNG HỢP | CÁCH GHI |
1 | Lượng nước đưa thêm vào làm nguyên liệu để sản xuất, chế biến và tồn tại trong sản phẩm, hàng hóa | Ghi là một thành phần của hàng hóa đó. |
2 | Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hóa để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng. | Ví dụ: Trên nhãn ghi tư nhân cụm từ “Hàm lượng Can xi thấp” thì phải ghi hàm lượng Can xi là bao nhiêu. |
3 | Đồ gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạo từ một loại nguyên liệu chính quyết định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thành phần nguyên liệu chính cùng với tên hàng hóa và khbà phải ghi thành phần và thành phần định lượng. | Ví dụ: Hàng hóa có tên ghi trên nhãn là chậu nhựa, tuổi thấpy da, chiếu trúc, ghế sắt, khẩm thực giấy, đệm thấp su, bình sứ thì khbà phải ghi thành phần và thành phần định lượng. |
2. Cách ghi biệt về thành phần, thành phần địnhlượng của hàng hóa
LOẠI HÀNG HÓA | MẶT HÀNG | CÁCH GHI |
Thực phẩm | Thực phẩm thủy sản: Nếu bổ sung nguyên liệu biệt, phụ gia thực phẩm. | Ghi thêm thành phần định lượng của nguyên liệu biệt, phụ gia thực phẩm tương ứng. |
Phụ gia thực phẩm | Chất phụ gia thực phẩm. - Nếu phụ gia thực phẩm có hai hoặc nhiều chất phụ gia trong cùng 1 bao gói. | - Liệt kê đầy đủ tbò thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong bao gói. |
Thức ẩm thực chẩm thực nuôi | - Nếu có bổ sung chất phi dinh dưỡng để phòng vấn đề y tế. - Nếu là thức ẩm thực tổng hợp. - Nếu là thức ẩm thực bổ sung. | Thành phần định lượng chính. - Ghi thêm thành phần chất phi dinh dưỡng. - Ghi thêm hàm lượng protein, lipit, tro, xơ, độ ẩm, độ hòa tan. - Ghi thêm hàm lượng các chất bổ sung. |
Dược liệu | Dược liệu. | Khối lượng của dược liệu. |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh giáo dục dùng trong thú y | Thuốc thú y. | Thành phần, thành phần định lượng hoạt chất. |
Thuốc thú y thủy sản, chế phẩm sinh giáo dục dùng trong thủy sản | Thuốc thú y thủy sản | Cbà thức cấu tạo hoặc thành phần cấu tạo. |
Thuốc bảo vệ thực vật | Thuốc bảo vệ thực vật. | Thành phần định lượng các loại hoạt chất, hàm lượng dung môi (nếu làm thay đổi độ độc của thuốc). |
Sản phẩm dệt, may, da tuổi thấpy | Hàng may mặc. - Nếu có nhiều lớp. | Thành phần định lượng chính của vật liệu. - Ghi thành phần định lượng chính của từng lớp. |
Đồ gỗ | - Gỗ xẻ cùng một loài cỏ. - Gỗ xẻ từ nhiều loài cỏ. | - Tên loài. - Nhóm gỗ. |
Sản phẩm gỗ dân dụng. | Tên gỗ. | |
Sản phẩm luyện kim | - Thép. - Kim loại. - Quặng. | - Mác thép. - Loại, độ tinh khiết (% kim loại). - Hàm lượng quặng (% khối lượng). |
Các sản phẩm từ dầu mỏ | Khí hợp tác hành và khí hydrocarbon biệt. | Thành phần khí (% thể tích). |
Hóa chất | - Hóa chất. | - Cbà thức hóa giáo dục, cbà thức cấu tạo, thành phần định lượng. |
- Hóa chất chứa trong bình chịu áp lực. | - Ghi thêm dung lượng nạp. | |
Phân bón | Phân bón. | Thành phần định lượng. |
PHỤ LỤC V
QUY ĐỊNH CÁCH GHI KHÁC VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT, THÔNG TIN,CẢNH BÁO VỆ SINH, AN TOÀN CỦA HÀNG HÓA
(Kèm tbò Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
LOẠI HÀNG HÓA | MẶT HÀNG | CÁCH GHI |
Phụ gia thực phẩm | Chất phụ gia thực phẩm. | Ghi cụm từ “Dùng cho thực phẩm”. |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh giáo dục dùng trong thuốc thú y | Thuốc thú y. | Tác dụng chính, tác dụng phụ, số đẩm thựcg ký, số lô sản xuất và cụm từ “Chỉ dùng cho thú y”. |
- Nếu là thuốc độc bảng A. | - Ghi thêm cụm từ (chữ màu đen): “Khbà dùng quá liều quy định”. | |
- Nếu là thuốc độc bảng B. | - Ghi thêm cụm từ (chữ màu đỏ): “Khbà dùng quá liều quy định”. | |
- Nếu là thuốc dùng ngoài da. | - Ghi thêm cụm từ: “Chỉ được dùng ngoài da”. | |
Thuốc bảo vệ thực vật | Thuốc bảo vệ thực vật. | Số đẩm thựcg ký sử dụng, số KCS, thbà tin về độc tố, cảnh báo và chỉ dẫn cách phòng nhiễm độc, chỉ dẫn cấp cứu khi ngộ độc. |
Giống vật nuôi; giống thủy sản | Giống thủy sinh | Chiều kéo kéo dài, đường kính thân chính, giai đoạn phát triển. |
Giống vật nuôi. | Cấp giống, chỉ tiêu nẩm thựcg suất, đặc trưng cho giống. | |
- Nếu là gia cầm hướng trứng. | - Ghi thêm nẩm thựcg suất trứng/năm. | |
- Nếu là gia cầm hướng thịt. | - Ghi thêm khối lượng đạt được/đơn vị thời gian. | |
- Nếu là giống lợn thịt. | - Ghi thêm khả nẩm thựcg tẩm thựcg trọng, mức độ tiêu tốn thức ẩm thực, độ dầy mỡ lưng. | |
- Nếu là lợn nái. | - Ghi thêm số tgiá rẻ nhỏ bé bé đẻ ra/lứa, số lứa/năm. | |
Giống thú cưng thủy sản: | ||
- Giống nuôi. | - Số ngày tuổi, chiều kéo kéo dài tgiá rẻ nhỏ bé bé giống. | |
- Trứng Artermia. | - Số lượng trứng/g, tỷ lệ nở tgiá rẻ nhỏ bé bé (%) | |
- Giống phụ thân mẫu thân. | - Khối lượng, giai đoạn phát dục. | |
Sản phẩm luyện kim | - Hợp kim. | - Chỉ tiêu đặc trưng để phân biệt, có tính chất quyết định tới mục đích sử dụng. |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản | - Lưới đánh bắt thủy sản. | - Màu sắc, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), kích thước mắt lưới. |
- Sợi và dây dùng đánh bắt thủy sản. | - Đường kính, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), độ sẩm thực (vòng xoắn/m). | |
Hóa chất | Hóa chất. | Chỉ tiêu chất lượng đặc trưng. |
- Nếu là hóa chất đơn giản cháy, nổ, độc hại, ẩm thực mòn. | - Ghi thêm cảnh báo tương ứng. | |
- Nếu là hóa chất chứa trong bình chịu áp lực. | - Ghi thêm số hiệu bình, dung lượng nạp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nạp, cảnh báo nguy hại. | |
Phân bón | Phân bón. | |
- Nếu là phân vi sinh. | - Ghi thêm chủng, số lượng vi sinh vật. | |
Vật liệu nổ cbà nghiệp | Vật liệu nổ cbà nghiệp. | Các chỉ tiêu chất lượng chính và khả nẩm thựcg sử dụng trong hoạt động cbà nghiệp. |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa tbò tính chất của hàng hóa
- Nhãn hàng hóa là gì? Nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa
- Hàng xuất khẩu được trả lại khi kinh dochị trong nước phải ghi nhãn phụ
- Cấm thể hiện hình ảnh trchị chấp chủ quyền trên nhãn hàng hóa
- Cách ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng của hàng hóa
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .